Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Cách Phiên Âm Chữ Cái Tiếng Anh Phát Âm Và Audio Đầy Đủ

Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh, kèm phiên âm và cách đọc là những bước cơ bản nhất giúp bạn học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Bạn đang xem: Phiên âm chữ cái tiếng anh


Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, chắc chắc ai cũng phải học qua bảng chữ cái tiếng Anh và học cách phát âm của từng chữ cái trong bảng phải không nào?

Đây là bước căn bản, đặt nền móng đầu tiên trên hành trình học tiếng Anh của bạn. Nhưng cũng là bước quan trọng nhất quyết định bạn có thể nói chuyện và giao tiếp như người bản xứ hay không?

> 25 Lời Chúc Mừng Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh Cực hay và Ý nghĩa

Không để các bạn chờ lâu hơn nữa, hãy cùng Aland IELTS tìm hiểu ngay bảng chữ cái thần thánh này ngay thôi nào!

 

MỤC LỤC

I. Giới thiệu về bảng chữ cái trong tiếng Anh

II. Cách đọc bảng chữ cái tiếng anh

III. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh

 

I. Giới thiệu về bảng chữ cái trong tiếng anh

Bạn hoàn toàn có thể sử dụng hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh cho bé nhà bạn để tập học tiếng anh ngay từ thuở nhỏ.

*
.

(Học bảng chữ cái tiếng anh)

Tuy giống nhau về cách viết và hình thức nhưng bảng chữ cái tiếng Việt và tiếng Anh lại có rất nhiều điểm khác nhau. Cùng Aland so sánh để nhìn ra sự khác biệt giữa 2 bảng chữ cái tiếng anh có phiên âm này nhé.

#1. Khác nhau về số lượng

Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ? và số lượng chữ trong bảng chữ cái tiếng việt là bao nhiêu?

Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 29 chữ cái, cùng các dấu như hỏi, ngã, nặng, huyền... Còn bảng chữ cái trong tiếng Anh gồm 26 chữ cái và không có dấu.

#2. Khác nhau về các chữ cái đặc biệt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có nhiều chữ cái khó học hơn như:

"ă" phát âm là á "â" phát âm là ớ "ê" phát âm là ê "ô" phát âm là ô "ơ" phát âm là ơ "ư" phát âm là ư

Còn trong bảng chữ cái abc trong tiếng Anh thì không có những chữ cái có dấu, mà thay vào đó nó có thêm các chữ cái như:

"f" phát âm là ép hoặc ép phờ "j" phát âm là di "w" phát âm là đáp liu hoặc vê kép "z" phát âm là dét

#3. Khác nhau về nguyên âm và phụ âm

Tiêu chí Tiếng Anh Tiếng Việt

1. Nguyên âm đơn

a, i, e, o, u, y a, ă, â, i, e, ê, ô, o, ơ, u, ư, y
2. Nguyên âm đôi gồm vô số nguyên âm dài và ngắn ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ
3. Phụ âm đơn b, c, d, g, h, k, l, m, n, p, r, s, t, v, x, q b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x
4. Phụ âm đôi

rất nhiều phụ âm đôi

gh, kh, nh, ph, th, ch, tr, ngh, ng

 

II. Cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh

Cũng giống như lúc chúng ta bắt đầu học cách nói một từ trong tiếng Việt, chúng ta cần học cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước, đây là bước nền tảng quan trọng để mọi người học cách phát âm (pronounce).

Dưới đây là hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh và phiên âm quốc tế để mọi người học và ghi nhớ nhé.

*

(bảng chữ cái tiếng anh abc và cách phát âm)

Tuy hình thức của bảng chữ cái tiếng Anh và tiếng Việt có vẻ giống nhau, nhưng cách đánh vần và cách đọc chữ cái tiếng Anh gần như khác hẳn với tiếng Việt. Học không đúng sẽ dẫn đến việc phát âm sai và gây nên tình huống dở khóc, dở cười trong giao tiếp sau này.

Vì vậy hãy dành thời gian để học và tập phát âm chuẩn như nhất có thể các bạn nhé!

 

*

(bảng chữ cái tiếng anh viết thường và viết hoa)

 

Hoặc các bạn cũng có thể học bảng chữ cái bằng cách vô cùng thú vị qua bài hát bảng chữ cái tiếng anh dưới đây.

III. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh

*

(Cách phát âm bảng chữ cái tiếng anh)

Một điểm khác biệt nữa giữa tiếng Anh và tiếng Việt đó là cách đọc phiên âm - những ký tự Latinh được ghép với nhau để tạo thành từ. Khá nhiều người học thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.

Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất cứ từ tiếng Anh nào một cách chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và seat, bad và bed…

#1. Cách đọc của nguyên âm

Bộ Âm Mô Tả Môi Lưỡi Độ Dài Hơi
/ ɪ / Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i). Môi hơi mở rộng sang 2 bên. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
/i:/ Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. Lưỡi nâng cao lên. Dài
/ ʊ / Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
/u:/ Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng lên cao. Dài
/ e / Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. Dài
/ ə / Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng. Ngắn
/ɜ:/ Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. Dài
/ ɒ / Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
/ɔ:/ Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. Dài
/æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi được hạ rất thấp. Dài
/ ʌ / Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp. Lưỡi hơi nâng lên cao. Ngắn
/ɑ:/ Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng. Lưỡi hạ thấp. Dài
/ɪə/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần. Lưỡi thụt dần về phía sau. Dài
/ʊə/ Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. Lưỡi đẩy dần ra phía trước. Dài
/eə/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Hơi thu hẹp môi. Lưỡi thụt dần về phía sau.

Xem thêm: +101 Mẫu Tranh Vẽ Tường Mầm Non Giá Rẻ Tại Tphcm (Họa Sĩ Xuân Trí)

Dài
/eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên. Dài
/ɔɪ/ Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. Dài
/aɪ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. Dài
/əʊ/ Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau. Dài
/aʊ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần. Lưỡi hơi thụt dần về phía sau. Dài

 

➦ Một vài lưu ý nhỏ khi phát âm:

Khi phát âm các nguyên âm này, bạn sẽ thấy dây thanh quả của mình rung lên. Đây cũng là cách giúp bạn kiểm tra xem mình có phát âm đúng hay không. Từ âm /ɪə/ đến /aʊ/: Bạn phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm (ví dụ /ɪə/ = /ɪ/ + /ə/) và chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút. Khi phát âm các nguyên âm này các bạn không cần dùng răng nhiều, nên không cần lưu ý đến vị trí của răng.

#2. Cách đọc các phụ âm

*

Trong tiếng Anh chúng ta sẽ có 24 phụ âm, bao gồm , /s/, /z/, /t/, /d/, /p/, /b/, /f/, /v/, /k/, /g/, /ʃ/, /ʒ/, /θ/, /ð/, /tʃ/, /dʒ/. Trong đó, sẽ có 16 phụ âm được chia thành 8 cặp có cách phát âm gần giống nhau:

/s/ & /z/

/t/ & /d/

/p/ & /b/

/f/ & /v/

/k/ & /g/

/ʃ/ & /ʒ/

/θ/ & /ð/

/tʃ/ & /dʒ/

Chỉ khác là 8 âm đầu là âm rung (dây thanh quản rung lên khi phát âm), còn 8 âm sau là các âm không rung. Và phần còn lại sẽ là 8 phụ âm thường /m/, /n/, /h/, /ŋ/, /l/, /w/, /r/, /j/.

➦ Các bạn có thể xem quy tắc phát âm của các phụ âm trong bảng sau:

STT Bộ âm Mô tả
1 /p/ Đọc gần giống với âm /p/ của tiếng Việt. Hai mối chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật thật nhanh và mạnh luồng khí ra.
2 /b/

Giống âm /b/ trong tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó đẩy mạnh luồng khí đó ra. Nhưng sẽ nhẹ hơn âm /p/.

3 /t/ Gần giống âm /t/ trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
4 /d/ Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu và đẩy khí thật mạnh ra ngoài. Nhưng vẫn nhẹ hơn âm /t/.
5 /tʃ/ Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng mỗi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thông và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
6 /dʒ/ Giống âm /t/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và cho về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
7 /k/ Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí lạnh bật ra.
8 /g/ Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngọc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bột ra.
9 /f/ Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
10 /v/ Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưởi.
11 /ð/ Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.
12 /θ/ Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
13 /s/ Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa một lưỡi và lợi.
14 /ʃ/ Mỗi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lại hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
15 /z/ Đề lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quan.
16 /ʒ/ Môi cho ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
17 /m/ Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.
18 /n/ Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
19 /ŋ/ Khi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quan rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.
20 /l/ Từ từ cong lưỡi chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng.
21 /r/ Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi cho về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.
22 /w/ Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thò lòng, môi tròn mở rộng.
23 /h/ Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
24 /j/ Nâng phần trước củaa lưỡi lên gần ngạc cứng, đầu luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng.

 

#3. Tổng hợp lại

➦ Đối với môi:

Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ / Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ / Lưỡi răng: /f/, /v/

➦ Đối với lưỡi:

Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l / Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /. Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

➦ Đối với dây thanh:

Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/ Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

 

Lời kết:

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn đã nắm rõ được cấu trúc và cách phát âm của các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh, cùng phiên âm của các từ trong tiếng Anh rồi đúng không?

Trong trường hợp bạn vấn cảm thấy khó hiểu thì cũng đừng vội chán nản nhé. Bởi ai bắt đầu cũng đều vậy cả, không ai có thể giỏi ngay từ lần đầu tiên, chỉ có rèn luyện mỗi ngày mới giúp bạn sử dụng một cách nhuần nhuyễn và phát âm như người bản xứ. Chính vì thế, hãy cố lên các bạn nhé!

Cách đọc phiên âm tiếng Anh
Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh
Top 7 trung tâm tiếng Hàn tốt nhất tại Hà Nội và TP.HCM
Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng cơ bản để bạn bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, cần nắm rõ và đầy đủ phiên âm của từng chữ cái. Có như vậy, bạn mới phát âm tiếng Anh một cách chính xác được.

Học thử tiếng Anh miễn phí ngay 

Khi học bảng chữ cái tiếng Anh cần lưu ý đến 2 yếu tố. Thứ nhất là 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh. Thứ hai là cách đánh vần từng chữ cái đó. Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Anh là bước đầu tiên của người học. Khi đã nắm vững từng chữ cái và cách đọc, thì việc phát âm chuẩn như người bản xứ sẽ không còn là điều quá xa vời đối với bạn. Cùng tham khảo cách học bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn và đầy đủ nhất thông qua bài viết bên dưới nhé!

Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại hay English alphabet là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Một số ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh có tần suất sử dụng nhiều hơn các ký tự còn lại. Ví dụ, chữ E là ký tự xuất hiện nhiều nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh. Trong khi đó, chữ Z là chữ ít được sử dụng nhất.

Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh

Trước khi học phiên âm từ vựng trong tiếng Anh, bạn cần phải nắm được cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước. Kỹ năng đánh vần rất quan trọng, giúp bạn có thể phát âm và nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này, người học tiếng Anh gần như không thể học đọc được từ vựng mới.

Sau đây là phiên âm từng chữ cái để giúp bạn học đánh vần tiếng Anh. Hãy ghi nhớ cách đọc từng ký tự và luyện tập phát âm thường xuyên.


*

Bảng chữ cái tiếng Anh có phiên âm


Lưu ý: Chữ cái“Z” có 2 cách đọc, Tiếng Anh – Mỹ đọc là /zi:/, Tiếng Anh-Anh đọc là /zed/

Cách đọc phiên âm tiếng Anh

Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được kết hợp với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh được quy định cụ thể theo bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet).

Phiên âm giúp bạn phát âm tiếng Anh chuẩn. Đó cũng là lý do, trong từ điển tiếng Anh, phiên âm được đặt ngay bên cạnh từ. Nếu nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh, bạn sẽ không bị nhầm lẫn khi gặp ít phổ biến. Đặc biệt, bạn sẽ phân biệt được các từ có âm gần giống nhau ví dụ như: ship và sheep, bad và bed…

Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được phân loại theo bảng sau.


*

Bảng phiên âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh


Cách đọc phiên âm tiếng Anh

/ ɪ /: Âm i ngắn, gần giống âm “I” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bẳng ½ âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, môi hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi hạ thấp./i:/: Âm i dài, âm “i” kéo dài, âm phát trong khoang miệng. Môi mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên./ ʊ /: Âm “u”ngắn, gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống./u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên./ e /: phát âm giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /./ ə /: phát âm giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng ra./ɜ:/: phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm./ ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống./ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm./æ/: Âm a, hơi lai giữa âm “a” và âm “e”, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp./ ʌ /: Phát âm gần giống âm “ă” trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên./ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp./ɪə/: Phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau./ʊə/: Phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, lưỡi đẩy dần ra phía trước./eə/: Âm / e / chuyển dần sang âm / ə /. Môi thu hẹp lại, lưỡi thụt dần về phía sau./eɪ/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên./ɔɪ/: Phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần ra phía trước./aɪ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/./. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi ra phía trước./əʊ/: Phát âm âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau./aʊ/: Phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.Khi phát âm, bạn cũng cần lưu ý một số quy tắc sau:Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm
Khi phát âm các âm từ /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.

Tổng hợp cách phát âm theo khẩu hình miệng

Đối với môi:

Âm đọc chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/Âm có môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /Khi đọc các âm sau, môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /Kết hợp với lưỡi và răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi:

Khi đọc, đầu lưỡi cong lên chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /Khi đọc các âm này, đầu lưỡi cong chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.Các âm khi đọc có cuống lưỡi nâng lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /Kết hợp với Răng và lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

Khi đọc, dân thanh rung rung lên (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/Khi đọc, dân thanh không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Học bảng chữ cái tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn phát âm đúng và viết chính tả chuẩn xác hơn. Thậm chí đối với những từ mới, một khi bạn đã nắm chắc kỹ năng này thì khi nghe người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể hình dung ra cách viết khá chính xác của từ đấy.

Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh

Tiếng Anh hiện đang là ngôn ngữ quốc tế phổ biến được sử dụng trên toàn cầu. Vì thế, việc học và sử dụng được tiếng Anh là điều rất quan trọng. Khi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này, dù ở lứa tuổi nào cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định. Nếu bạn không biết phương pháp học đúng đắng và sự nổ lực đủ lớn thì sẽ không thể nào đạt được thành công. Sau đây là một số lưu ý khi học tiếng Anh cho người mới bắt đầu:

Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh

Cũng như khi học bất kỳ ngôn ngữ nào khác, để học tốt Tiếng Anh, bạn phải nắm vững nền tảng cơ bảng nhất của ngôn ngữ này đó là bảng chữ cái. Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, bạn cần đặc biệt quan tâm đến việc nhận diện mặt chữ và các đọc của từng chữ cái sao cho đúng chuẩn. Bạn có thể vừa học vừa làm quen với những từ có chứa chữ cái đó. Ví dụ: chữ “a” trong từ “Apple”, chữ “b” trong từ “book”,…

Không bỏ qua việc học phiên âm

Nếu bạn muốn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ thì tuyệt đối không được bỏ qua việc học phiên âm. Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc phát âm theo chuẩn quốc tế. Khi mới bắt đầu học chữ cái hoặc từ vựng tiếng Anh, bạn nên viết ra phiên âm của chữ cái hoặc từ đó. Đây là cách để bạn vừa có thể học từ mới, vừa học cách phát âm chuẩn xác của từ đó. Tạo tiền đề để bạn có thể nghe và và giao tiếp tiếng Anh kể cả với người bản xứ.

Sử dụng các công cụ hỗ trợ để học tiếng Anh tốt hơn

Đối với người mới học tiếng Anh, đặc biệt là các bé, cần làm cho việc học trở nên thú vị để dễ tiếp thu hơn. Các bộ tranh ảnh minh họa sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực để các bậc phụ huynh kèm cặp con em mình học tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng tranh vẽ chữ A với hình minh họa quả táo (apple) hay tranh vẽ chữ B với hình minh họa quyển sách (book).

Bên cạnh đó, giấy dán cũng là dụng cụ học tiếng Anh vô cùng hữu ích. Bạn có thể sử dung các tờ ghi chú để ghi lại chữ cái, từ vựng và phiên âm của các từ, sau đó mang đi dán ở những nơi dễ thấy nhất. Việc tiếp xúc thường xuyên với tiếng Anh theo cách này sẽ giúp bạn học mọi lúc mọi nơi và nhanh chóng ghi nhớ được kiến thức mới.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.