A. GIỚI THIỆU
Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP Hồ Chí MinhB. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM.Bạn đang xem: Trường đại học khoa học tự nhiên, đhqg
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GD-ĐT (chiếm chỉ tiêu xét tuyển tối đa 4%) và ưu tiên xét tuyển tuyển thẳng dành cho học sinh giỏi nhất trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định dành cho học sinh giỏi các trường chuyên và các trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (10% - 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (15% - 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức (40%- 70% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).Phương thức 5: Thí sinh có quốc tịch Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam hay trường tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, thí sinh có quốc tịch người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam (tối đa 3% tổng chỉ tiêu xét tuyển).Phương thức 6: thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GD-ĐT (5%-10% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).4.2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
5. Học phí
Mức học phí củatrường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia như sau:
Học phí năm học 2020 -2021 đối với chương trình đào tạo chính quy: 11.700.000 đồng/ năm.Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học theo quy định của Nhà nước.Xem thêm: Thơ chế cô dâu 8 tuổi - cô dâu 8 tuổi: ôi thần linh ơi
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Sinh học | 7420101 | A02; B00; B08 | 220 |
Sinh học (Chất lượng cao) | 7420101_CLC | A02; B00; B08 | 40 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A02; B00; B08; D90 | 200 |
Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao) | 7420201_CLC | A02; B00; B08; D90 | 120 |
Vật lý học | 7440102 | A00; A01; A02; D90 | 200 |
Hóa học | 7440112 | A00; B00; D07; D90 | 220 |
Hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 7440112_CLC | A00; B00; D07; D90 | 80 |
Hóa học (Chương trình liên kết Việt - Pháp) | 7440112_VP | A00, B00, D07, D24 | 40 |
Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 | 120 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 100 |
Hải dương học | 7440208 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08,D07 | 140 |
Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 7440301_CLC | A00, B00, D08,D07 | 40 |
Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng và Toán tin | 7460101_NN | A00, A01, B00, D01 | 210 |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo | 7480201_NN | A00, A01, B08, D07 | 440 |
Công nghệ thông tin - Chương trình CLC | 7480201_CLC | A00, A01, B08,D07 | 420 |
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 | 80 |
Công nghệ thông tin - Chương trình liên kết Việt - Pháp | 7480201_VP | A00, A01, D07, D29 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học - Chương trình chất lượng cao | 7510401_CLC | A00, B00, D07, D90 | 120 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 | 120 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 160 |
Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình chất lượng cao) | 7520207_CLC | A00, A01, D07, D90 | 80 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | A00, A01, A02, D90 | 50 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 | 40 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, B08, D07 | 90 |
Công nghệ thông tin - Chương trình liên kết quốc tế (bằng do ĐH Kỹ thuật Auckland - AUT, New Zealand cấp) | 7480201_ZLD | A00, A01, B00, D07 | 100 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Review trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM (HCMUS): Điểm dừng chân “lý tưởng” cho những ai yêu công nghệĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG TP.HCM là một trong những trường ĐH top đầu cả nước về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, trường cũng lọt top 800 trên BXH đại học trên thế giới. Với bề dày lịch sử lâu đời, Đại học KHTN TP.HCM là một trong những trường ĐH uy tín hàng đầu của ĐH Quốc gia TP.HCM. Để hiểu rõ hơn về ngôi trường này, các bạn hãy cùng canthiepsomtw.edu.vn.vn đi khám phá nhé!
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM
1. Giới thiệu chung về trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM
Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh: The University of Science
Tên viết tắt: VNUHCM-US hoặc HCMUS
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 2 cơ sở chính:
– Cơ sở 1: Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM– Cơ sở 2: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là một trường thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM được thành lập năm 1941. Trường bắt đầu đào tạo, tuyển sinh các chứng chỉ Vi phân và Tích phân, Toán đại cương, Sinh lý đại cương… từ năm 1947. Tới năm 1975, trường đổi tên thành Trường ĐH Khoa học và tới năm 1997 được sáp nhập với ĐH Văn khoa để thành lập Trường ĐH Tổng hợp TP.HCM. Trường chính thức có tên ĐH Khoa học Tự nhiên như ngày nay từ đầu năm 1996.
Trưởng sở hữu đội ngũ chuyên gia, giảng viên trình độ cao cả ở lĩnh vực khoa học công nghệ mũi nhọn và khoa học cơ bản, có khả năng thích ứng tốt trong những môi trường làm việc cạnh tranh. ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM đào tạo trình độ đại học cũng như sau đại học, chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển của nền kinh tế – xã hội cũng như sự phát triển của nền khoa học, công nghệ trong nước và thế giới.
2. Cơ sở vật chất
HCMUS là một trong những trường ĐH có cơ sở vật chất tốt nhất với đầy đủ các phòng học, phòng thí nghiệm phục vụ cho quá trình học tập, nghiên cứu của sinh viên và giảng viên. Tòa nhà mới xây dựng tại trường có 11 tầng bao gồm các phòng thí nghiệm và phòng học hiện đại. Thư viện trường cũng được đa dạng cả về hệ thống thư viện điện tử cùng hơn 58.000 đầu sách.
Cơ sở 2 trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM được phủ xanh bởi nhiều cây cối quang khuôn viên, tạo cảm giác thơ mộng như đang đặt chân tới mảnh đất Đà Lạt. Đây cũng được mệnh danh là khuôn viên trường ĐH khu vực miền Nam đẹp nhất theo ý kiến tại các diễn đàn.
Khuôn viên trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM
Ngoài ra, tất cả các phòng học của trường ĐH Khoa học Tự nhiên đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại như máy lạnh, quạt, không gian rộng rãi, thoảng mát. Các phòng thí nghiệm được trang bị cơ sở vật chất tiên tiến nhất, phục vụ quá trình nghiên cứu của sinh viên các khối ngành Khoa học Vật liệu, Công nghệ Sinh học, Công nghệ thông tin.
3. Ngành học của trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM
Đại học Khoa học Tự nhiên tuyển sinh ở tất cả 29 mã ngành, một số ngành học tiêu biểu như Công nghệ thông tin, Hóa học, sinh học… Dưới đây là danh sách các ngành của trường:
STT | Mã ngành | Tên ngành |
1 | 7420101 | Sinh học |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (CT Chất lượng cao) |
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học |
4 | 7420201_CLC | Công nghệ sinh học (CT Chất lượng cao) |
5 | 7440102 | Vật lý học |
6 | 7440112 | Hóa học |
7 | 7440112_VP | Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) |
8 | 7440112_CLC | Hóa học (Chương trình chất lượng cao) |
10 | 7440122 | Khoa học vật liệu |
11 | 7440201 | Địa chất học |
12 | 7440208 | Hải Dương học |
13 | 7440301 | Khoa học môi trường |
14 | 7440301_CLC | Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) |
15 | 7460101 | Toán học |
16 | 7480201_NN | Các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin:● Khoa học máy tính● Kỹ thuật phần mềm● Công nghệ thông tin● Hệ thống thông tin |
17 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin – Chương trình CLC |
18 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) |
19 | 7480201_VP | Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp |
20 | 7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học – Chương trình chất lượng cao |
21 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu |
22 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
23 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
24 | 7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao) |
25 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
26 | 7520501 | Kỹ thuật Địa chất |
27 | 7520403 | Vật lý Y khoa |
28 | 7480109 | Khoa học dữ liệu |
29 | 7480201_ZLD | Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do Đại học Kỹ thuật Auckland – AUT, New Zealand cấp):● Hướng trí tuệ nhân tạo● Hướng kỹ thuật phần mềm● Hướng Khoa học dịch vụ |
4. Đời sống sinh viên
Sinh viên của trường Đại học Khoa học Tự nhiên thì không chỉ được chú trọng đào tạo trong một môi trường khoa học công nghệ, mà bên cạnh đó còn được nhà trường tạo điều kiện để có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa, để vững vàng hơn về chuyên môn và có đầy đủ các kỹ năng để cạnh tranh trong thời buổi kinh tế thị trường phát triển như hiện nay.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên rất hay thường xuyên tổ chức nhiều các hoạt động tình nguyện cho sinh viên như Xuân tình nguyện, Mùa hè xanh, Tiếp sức mùa thi… Bên cạnh đó, thì các chi đoàn mỗi khoa thì đều có rất nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích. Trường có rất nhiều các câu lạc bộ thoải mái cho các bạn sinh viên thỏa sức trải nghiệm và học hỏi và vui chơi. Nếu trở thành một trong những tân sinh viên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, bạn đừng để thanh xuân trôi qua một cách lãng phí, hãy thử để có thể tham gia một hoạt động nào đó và trải nghiệm nó nhé!
Sinh viên KHTN học hết mình, chơi nhiệt tình
5. Mức học phí của trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM
Mức học phí năm 2022 – 2023 theo lộ trình tăng học phí do Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM công bố cho các chương trình đào tạo như sau;
– Chương trình đào tạo chính quyNGÀNH HỌC | MỨC HỌC PHÍ(ĐỒNG/NĂM) |
Các ngành theo chương trình đào tạo chính quy | 21.500.000 – 27.000.000 |
NGÀNH HỌC | MỨC HỌC PHÍ(ĐỒNG/NĂM) |
Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến) | 47.000.000 |
Công nghệ thông tin (chương trình CLC) | 34.800.000 |
Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I – Pháp) | 44.500.000 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC) | 47.300.000 |
Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp) | 47.300.000 |
Hóa học (chương trình CLC) | 40.000.000 |
Sinh học (chương trình CLC) | 40.000.000 |
Công nghệ Sinh học (chương trình CLC) | 40.000.000 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC) | 32.000.000 |
Khoa học Môi trường (chương trình CLC) | 40.000.000 |
So với trước đây, mức học phí của ĐH Khoa học TP.HCM có xu hướng tăng lên do tự chủ học phí. Tuy nhiên với chất lượng đào tạo uy tín cùng vị thể của trường trong những năm qua, mức học phí này cũng đã phù hợp với mặt bằng chung các trường ĐH top hiện nay.
6. Cựu sinh viên ưu tú
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên trải qua các thời kỳ không chỉ giàu truyền thống trong đấu tranh mà còn giàu thành tích trong đào tạo và nghiên cứu. Sau gần 80 năm hình thành và phát triển, từ mái trường này đã cho ra đời rất nhiều thế hệ sinh viên là những nhà khoa học, cán bộ quản lý xuất sắc ở các cấp Trung ương và Thành phố, tiêu biểu như:
– Ông Nguyễn Minh Triết – Nguyên Chủ tịch nước– Ông Nguyễn Thành Tài – Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh– Ông Phạm Chánh Trực – Nguyên Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh– Ông Nguyễn Huy Cận – Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh– Thiếu tướng Huỳnh Huề – Anh hùng LLVTND, Giám đốc Công an Tỉnh Đắk Lắk– TS Dương Anh Đức – Phó Chủ Tịch UBND Tp. Hồ Chí MinhRất mong các thông tin review trên của trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!