TIẾP VIÊN TRƯỞNG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ ĐỌC NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG

Tiếp viên hàng không trong tiếng Anh được gọi là flight attendant, là người có nhiệm vụ đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho hành khách trong các chuyến bay.

Bạn đang xem: Tiếp viên trưởng tiếng anh là gì

Tiếp viên hàng không là ngành nghề mà nhiều người mơ ước, nó đòi hỏi những yêu cầu và tiêu chuẩn nghiêm ngặt cả về sức khỏe và trí tuệ. Vậy trong tiếng Anh, tiếp viên hàng không có tên tiếng Anh và cách phát âm như thế nào, cùng học tiếng Anh nhanh tìm hiểu qua những nội dung chính dưới đây!

Tiếp viên hàng không tiếng Anh là gì?

Tiếp viên hàng không trong tiếng Anh là flight attendant

Trong tiếng Anh, tiếp viên hàng không được gọi là flight attendant, là danh từ chỉ những người làm việc trực tiếp trên máy bay để đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho hành khách trong suốt chuyến bay. Công việc của họ bao gồm việc kiểm tra an toàn, cung cấp dịch vụ hàng không, phục vụ thức ăn và đồ uống, hỗ trợ hành khách, và thực hiện các thao tác khẩn cấp khi cần thiết.

Ví dụ:

The flight attendant offered beverages and snacks to the passengers. (Tiếp viên hàng không cung cấp thức uống và đồ ăn nhẹ cho hành khách)The flight attendant handled the emergency situation calmly and efficiently. (Tiếp viên hàng không xử lý tình huống khẩn cấp một cách bình tĩnh và hiệu quả)The flight attendant checked the overhead compartments to ensure they were securely closed. (Tiếp viên hàng không kiểm tra các ngăn trên đầu để đảm bảo chúng đóng kín)The flight attendant welcomed everyone with a warm smile as they boarded the plane. (Tiếp viên hàng không chào đón tất cả mọi người bằng nụ cười ấm áp khi họ lên máy bay)

Cách phát âm flight attendant - tiếp viên hàng không chính xác nhất

Phát âm flight attendant như thế nào?

Cách phát âm flight attendant là /flaɪt əˈtɛndənt/. Dưới đây là cách phân tách âm và giải thích:

/flaɪt/: Phần này bắt đầu bằng âm /flaɪt/, trong đó:

/fl/: "fl" được phát âm tương tự như trong từ fly, với tiếng rít từ dưới môi trên và đẩy lưỡi ra phía sau răng cửa dưới./aɪt/: "aɪt" tượng trưng cho âm /aɪt/, giống như âm trong từ height. Đây là sự kết hợp giữa âm /a/ (giống âm trong từ cat) và âm /ɪ/ (giống âm trong từ sit), nhưng đẩy lưỡi lên phía trước.

/əˈtɛndənt/: Phần này bắt đầu bằng âm /ə/, được gọi là âm schwa, một âm nguyên âm không rõ ràng. Sau đó là /ˈtɛndənt/, trong đó:

/ˈtɛnd/: "tɛnd" bắt đầu với âm /t/ như trong từ top, sau đó là âm /ɛ/ giống như trong từ "pen"./ənt/: "ənt" tượng trưng cho âm /ənt/, giống âm trong từ student.

Hãy luyện tập và nghe các bản phát âm để làm quen với cách phát âm chính xác của từ flight attendant.

Xem thêm: Top 5 Máy Giặt Electrolux 8Kg Giá Bảo Nhiều, Máy Giặt Electrolux Ewf8024P5Sb Lồng Ngang 8Kg

Các cụm từ liên quan đến từ tiếp viên hàng không tiếng Anh

Tiếp viên hàng không có những cụm từ liên quan nào?

Học từ vựng về tiếp viên hàng không thì các bạn không thể nào bỏ qua nội dung các cụm từ liên quan với từ này trong tiếng Anh, gồm có:

Tiếp viên trưởng hàng không: Chief flight attendantTiếp viên hàng không nam: Male flight attendantTiếp viên hàng không nữ: Female flight attendantLời chào từ phi công và tiếp viên: Greetings from the pilot and flight attendantsTiếp viên hàng không chuyên nghiệp: Professional flight attendantsTiếp viên hàng không chu đáo: Attentive flight attendantHướng dẫn an toàn trên máy bay: In-flight safety demonstrationĐồ dùng cá nhân của hành khách: Passengers personal belongingsDịch vụ trên chuyến bay: In-flight serviceTrang thiết bị phòng khẩn cấp: Emergency equipmentLàm việc trong khoang hành khách: Working in the cabinTrang phục đồng phục của tiếp viên hàng không: Flight attendant uniformTiêu chuẩn về ngoại hình cho tiếp viên hàng không: Grooming standards for flight attendantsThái độ thân thiện của các tiếp viên hàng không: Friendly demeanor of the flight attendants

Đoạn hội thoại với từ vựng tiếp viên hàng không tiếng Anh

Sử dụng từ vựng flight attendant trong giao tiếp

Dưới đây là cuộc hội thoại tiếng Anh của khách hàng và tiếp viên hàng không:

Passenger (Hành khách): Excuse me, could you please help me find my seat? (Anh/chị xin lỗi, có thể giúp tôi tìm chỗ ngồi của mình được không?)

Flight Attendant (Tiếp viên hàng không): Of course, I"d be happy to help. May I see your boarding pass? Your seat is in row 12, on the right side of the plane. (Tất nhiên, tôi sẽ rất vui được giúp đỡ. Tôi xem thẻ lên máy bay của anh/chị được không? Ghế của anh/chị ở hàng 12, phía bên phải máy bay)

Passenger (Hành khách): Thank you. Also, can you tell me when the meal service will start? (Cảm ơn. Thêm nữa, anh/chị có thể nói cho tôi biết thời gian bắt đầu dịch vụ thức ăn được không?)

Flight Attendant (Tiếp viên hàng không): Certainly. We will begin the in-flight service about 45 minutes into the flight. You can expect a choice of hot meals and beverages. (Tất nhiên. Chúng tôi sẽ bắt đầu dịch vụ trên máy bay khoảng 45 phút sau khi cất cánh. Anh/chị có thể mong đợi sự lựa chọn của món ăn nóng và đồ uống)

Passenger (Hành khách): That sounds good. By the way, I appreciate the safety demonstration earlier. The flight attendant did a great job explaining everything. (Nghe có vẻ tốt. Tiện đây, tôi rất cảm kích việc thực hành an toàn trước đó. Tiếp viên hàng không đã làm rất tốt trong việc giải thích mọi thứ)

Flight Attendant (Tiếp viên hàng không): Thank you for your kind words. Safety is our top priority, and we want to make sure everyone is familiar with the emergency procedures. (Cảm ơn anh/chị vì lời khen tốt đẹp của anh/chị. An toàn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, và chúng tôi muốn đảm bảo mọi người đều quen thuộc với các thủ tục khẩn cấp)

Passenger (Hành khách): I noticed that the flight attendants are always so attentive and friendly. It really makes the flight more enjoyable. (Tôi nhận thấy rằng các tiếp viên hàng không luôn luôn rất chu đáo và thân thiện. Điều này thực sự làm cho chuyến bay thêm thú vị)

Flight Attendant (Tiếp viên hàng không): Enjoy your journey! (Chúc anh/chị có một chuyến đi vui vẻ!)

Lại có thêm một chủ đề từ vựng nữa mà các bạn được khám phá qua chuyên mục từ vựng tiếng Anh ngày hôm nay đó chính là tiếp viên hàng không. Ở bài học này, những kiến thức quan trọng liên quan tới từ tiếp viên hàng không được chúng tôi trình bày chi tiết nhất có thể. Hy vọng, hoctienganhnhanh.vn đã có thể giúp bạn có những trải nghiệm mới mẻ và hữu ích!

The lead flight attendant who is in charge of all the cabin crew is known as the flight’s purser.

She/he is primarily responsible for the safety and comfort of all the passengers.

Pursers often have to make reports about the flight, ensure procedures and protocols are followed and that a general sense of calm prevails.

During the flight, the Purser is the host of our passengers. They will introduce themselves to the passengers over the PA system and will conduct all announcements throughout the flight. Both the Purser and Senior Purser will do everything they can to make the flight as pleasant as possible. Should there by any unexpected situations, they will try to resolve these immediately. Throughout the flight they keep in contact with the pilots to inform them of the situation in the cabin, and they will be notified of any turbulence or a shorter flying time that may require a change in the service schedule. “The Purser is also called on to mediate in various situations. Some examples include: A medical incident that requires their leadership;

a. A passenger with aggressive behaviour or who doesn’t follow the rules;

b. The Purser ensures the pilots are always informed;

c. There may be a technical problem or a catering error;

d. There could be a passenger who is afraid of flying and requires some extra assistance;

e. A passenger may have a complaint about the flight, the process at the airport or something else. The Purser will do their best to assist the passenger and resolve the problem;

f. After almost every flight, the Purser will write an evaluation about the flight attendants not only to provide feedback to the crew member, but also to keep KLM abreast of staff operations;

g. Towards the end of the flight, the Purser is responsible for distributing landing forms and preparing the cabin for landing.

Every airport has its own regulations for incoming aircraft, and the Purser is responsible for complying with these; On some destinations all alcoholic beverages must be counted and recorded on a form h. The Purser is also responsible for the administrative duties of the flight, for example recording all duty-free products, reporting any variations to KLM or sharing information with the Purser of the crew that is flying back to Amsterdam or continuing the flight to the next destination.”

Tiếp viên trưởng thường phải làm báo cáo về chuyến bay, đảm bảo tất cả quy trình và nghị định đều được tuân thủ và sự an toàn phải đặt lên hàng đầu .

Trong suốt chuyến bay, Tiếp Viên Trưởng là người đứng đầu hành khách. Họ sẽ giới thiệu chính họ đến hành khách thông qua hệ thống PA và sẽ thực hiện tất cả thông báo trong suốt chuyến bay. Cả Tiếp Viên Trưởng và Tiếp viên lâu năm sẽ làm tất cả những gì có thể để làm cho chuyến bay càng dễ chịu càng tốt. Dù sẽ có những sự cố bất ngờ, họ vẫn sẽ cố gắng giải quyết những điều đó ngay lập tức. Trong suốt chuyến bay, họ sẽ giữ liên lạc với phi công để thông báo cho họ về vấn đề trong khoang, và họ sẽ thong báo bất kỳ sự nhiễu loạn nào hoặc giờ những giờ bay ngắn hơn mà đòi hỏi sự thay đổi trong lịch trình.Bạn đang xem: Tiếp viên hàng không tiếng anh là gì

Tiếp viên trưởng cũng được gọi làm trung gian trong nhiều trường hợp. Một vài ví dụ như là: một sự cố về sức khoẻ mà cần sự dẫn dắt của họ.Bạn đang xem: Tiếp viên trưởng tiếng anh là gì

Một hành khách với thái độ hung hăng hay những ai không theo quy định;Tiếp viên trưởng phải đảm bảo rằng phi công lúc nào cũng sẵn sàng được thông báo ;Có thể sẽ có sự cố kỹ thuật hay sự cố phục vụ;Có thể có một hành khách sợ bay và yêu cầu hỗ trợ thêm;Một hành khách có phàn nàn về chuyến bay, về quy trình tại sân bay hay những thứ đại loại như vậy. Tiếp viên trưởng sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ hành khách và giải quyết vấn đề;Sau hầu hết các chuyến bay, Tiếp viên trưởng sẽ viết đánh giá về các tiếp viên không chỉ để cung cấp phản hồi cho phi hành đoàn mà còn để giám sát những hoạt động của hãng KLM;Đến cuối chuyến bay, Tiếp viên trưởng có vai trò phân phát phiếu hạ cánh và chuẩn bị cho khoang hạ cánh. Mỗi sân bay có một quy định riêng cho máy bay đến, và Tiếp viên trưởng phải có nghĩa vụ đáp ứng những yêu cầu này. Với mỗi điểm đến, thì tất cả những đồ uống có cồn phải được đếm lại và phải được ghi chép lại.“Tiếp viên trưởng cũng có trách nhiệm quản lý trên chuyến bay, ví dụ như là ghi chép lại tất cả các sản phẩm miễn thuế, báo cáo lại bất kỳ sự thay đổi nào cho hãng hay chia sẻ thông tin với Tiếp viên trưởng của phi hành đoàn nào bay lại Amsterdam hay tiếp tục chuyến bay đến những đểm đến khác.”

*

Dưới đây là nhóm từ vựng trên máy bay bao gồm từ vựng nghề nghiệp trên máy bay và các từ vựng thông dụng khi di chuyển trên những chuyến bay nội địa và quốc tế. Cùng Trung tâm Tiếng Anh dành cho Tiếp Viên Hàng Không michael-shanks.com
TION
học nhóm từ vựng dưới đây để xem Tiếp Viên Trưởng trong tiếng anh là gì nhé!

TRÊN MÁY BAY
pilotphi công
captaincơ trưởng
first officer/co-pilotcơ phó
PurserTiếp Viên Trưởng
flight attendant/cabin crewtiếp viên hàng không
air steward / air stewardessnam tiếp viên / nữ tiếp viên
aisle seatghế ngồi ngoài lối đi
in-flight entertainmentcác phương tiện giải trí trên máy bay
in-flight mealbữa ăn trên chuyến bay
seatbeltdây an toàn
turbulencesự hỗn loạn
window seatghế ngồi cửa sổ
to flybay
to landhạ cánh
to miss a flightnhỡ chuyến bay
to take offcất cánh
landinghạ cánh
take-offcất cánh
aislelối đi giữa các hàng ghế
cabinkhoang hành khách
cockpitbuồng lái
engineđộng cơ
landing gearbộ phận hạ cánh
propellercánh quạt
wingcánh
TRONG SÂN BAY
arrivalschuyến bay đến
baggage reclaimnơi nhận lại hành lý
baggage handlernhân viên phụ trách hành lý
boardingđang lên máy bay
boarding cardthẻ lên máy bay
carouselbăng truyền lấy hàng lý
check-in deskbàn đăng ký thủ tục
departure loungephòng chờ bay
departureschuyến bay đi
gatecổng
hand baggage/hand luggagehành lý xách tay
hold baggag/hold luggagehành lý xách tay
passporthộ chiếu
runwaychuyến bay mất kiểm soát
securityan ninh
trolleyxe đẩy
airlinehàng không
airportsân bay
baggage allowance / luggage allowancehạn mức hành lý được miễn cước
connecting flightchuyến bay nối tiếp
flightchuyến bay
flight numbersố hiệu chuyến bay
aircraftmáy bay
helicoptermáy bay trực thăng
jetmáy bay phản lực
plane máy bay
to flybay
to landhạ cánh
to miss a flightnhỡ chuyến bay
to take offcất cánh
landinghạ cánh
take-offcất cánh

Yều cầu Tiếng Anh của các Hãng hàng không

* Hiện tại ( cập nhập tháng 01/2020 ) thì các hãng không trong nước đang cần bằng TOEIC có điểm số như sau:

✅Đối với hãng hàng không VIETJET AIR : 400 điểm.

✅Đối với hãng hàng không JETSTAR PACIFIC : 400 điểm.

✅Đối với hãng hàng không EVA AIR : 600 điểm.

Bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy gửi về michael-shanks.com hoặc tại fanpage nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG ANH DÀNH CHO TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG – michael-shanks.com
TION – BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC KẾT QUẢ TIẾNG ANH THAY ĐỔI MỘT CÁCH NGOẠN MỤC ! 

Bạn có thể đăng ký buổi thi thử TOEIC hoàn toàn miễn phí để biết được rằng mình đang đạt bao nhiêu điểm tại đây.

✅Nếu bạn đang loay hoay khi mình chưa đủ điểm số 400  thì bạn có thể đăng ký học khoá học ở đây.

✅Nếu bạn đang loay hoay khi mình chưa đủ điểm số 600 thì bạn có thể đăng ký học khoá học ở đây.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.