Năm 2022, trường Đại học Sài Gòn sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã phương thức: 100) để xét tuyển, chiếm tỉ lệ tối thiểu 85% chỉ tiêu theo ngành đối với các ngành không có môn năng khiếu trong Tổ hợp xét tuyển.
Bạn đang xem: Điểm chuẩn đại học sài gòn
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9. Xem chi tiết điểm chuẩn phía dưới.
Điểm chuẩn Đại Học Sài Gòn năm 2022
Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Sài Gòn năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
Điểm chuẩn chính thức Đại Học Sài Gòn năm 2022
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Trường: Đại Học Sài Gòn - 2022
Năm: 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | D01 | 21.15 | |
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C04 | 22.15 | |
3 | 7210205 | Thanh nhạc | N02 | 23.25 | |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thươngmại và Du lịch) | D01 | 24.24 | |
5 | 7310401 | Tâm lí học | D01 | 22.7 | |
6 | 7310601 | Quốc tế học | D01 | 18 | |
7 | 7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa -Du lịch) | C00 | 22.25 | |
8 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | D01; C04 | 19.95 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 22.16 | |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 23.16 | |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 | 24.48 | |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01 | 25.48 | |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | D01 | 22.44 | |
14 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | C01 | 23.44 | |
15 | 7340301 | Kế toán | D01 | 22.65 | |
16 | 7340301 | Kế toán | C01 | 23.65 | |
17 | 7340406 | Quản trị văn phòng | D01 | 21.63 | |
18 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C04 | 22.63 | |
19 | 7380101 | Luật | D01 | 22.8 | |
20 | 7380101 | Luật | C03 | 23.8 | |
21 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00 | 15.45 | |
22 | 7440301 | Khoa học môi trường | B00 | 16.45 | |
23 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00 | 24.15 | |
24 | 7460112 | Toán ứng dụng | A01 | 23.15 | |
25 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 24.94 | |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 24.28 | |
27 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (chươngtrình chất lượng cao) | A00; A01 | 23.38 | |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điệntử | A00 | 23.25 | |
29 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điệntử | A01 | 22.25 | |
30 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 | 22.55 | |
31 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A01 | 21.55 | |
32 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 15.5 | |
33 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00 | 16.5 | |
34 | 7520201 | Kĩ thuật điện | A00 | 20 | |
35 | 7520201 | Kĩ thuật điện | A01 | 19 | |
36 | 7520207 | Kĩ thuật điện tư - viễn thông | A00 | 22.3 | |
37 | 7520207 | Kĩ thuật điện tư - viễn thông | A01 | 21.3 | |
38 | 7810101 | Du lịch | D01; C00 | 24.45 | |
39 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M01; M02 | 19 | |
40 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | D01 | 23.1 | |
41 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19 | 25.5 | |
42 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 27.33 | |
43 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A01 | 26.33 | |
44 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | A00 | 25.9 | |
45 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 26.28 | |
46 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 23.55 | |
47 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 26.81 | |
48 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 26.5 | |
49 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | C00; C04 | 25.63 | |
50 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 23.5 | |
51 | 7140222 | Sư phạm Mĩ thuật | H00 | 18 | |
52 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.18 | |
53 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; B00 | 23.95 | |
54 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | C00 | 24.75 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 762 | ||
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 833 | ||
3 | 7310401 | Tâm lý học | 830 | ||
4 | 7310601 | Quốc tế học | 759 | ||
5 | 7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | 692 | ||
6 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 654 | ||
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 806 | ||
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 869 | ||
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 782 | ||
10 | 7340301 | Kế toán | 765 | ||
11 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 756 | ||
12 | 7380101 | Luật | 785 | ||
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | 706 | ||
14 | 7460112 | Toán ứng dụng | 794 | ||
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 898 | ||
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 816 | ||
17 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | 778 | ||
18 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 783 | ||
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 753 | ||
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 659 | ||
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 733 | ||
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 783 | ||
23 | 7810101 | Du lịch | 782 |
I. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2022II. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2021III. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2020
Trường ĐH Sài Gòn công bố điểm chuẩn các ngành theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong đó ngành Sư phạm có điểm chuẩn trên 26.
Trường Đại học Sài Gòn đã công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT và theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức. Hãy cùng Job
Test tìm hiểu chi tiết bảng điểm thông qua bài viết sau đây.
I. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2022
Năm 2022, Đại học Sài Gòn tuyển sinh 4.465 chỉ tiêu hệ đại học chính quy với hai phương thức xét tuyển, bao gồm xét kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
1. Xét theo điểm thi THPT 2022
Điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn năm 2022 dao động 15,45 – 27,33 điểm. Ở nhóm ngành đào tạo Sư phạm, điểm chuẩn đạt từ 19 – 27,33, tăng khoảng 0,2 – 0,3 điểm so với năm 2021. Mức điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán với 27,33 (khối A00), tiếp đến là Sư phạm Ngữ văn – 26,81 và Sư phạm Lịch sử – 26,5.
Với các nhóm ngành ngoài Sư phạm, trừ Khoa học Môi trường (khối A00) và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường (khối A00, khối B00) lấy điểm chuẩn lần lượt là 15,45 – 15,5 – 16,5 thì các ngành khác đều lấy từ 18 – 25,48 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét điểm thi THPT 2022
2. Xét theo điểm thi đánh giá năng lực 2022
Điểm chuẩn của Đại học Sài Gòn dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM tổ chức dao động từ 756 – 898 điểm. Trong đó, ngành có số điểm cao nhất là Kỹ thuật Phần mềm với 898 điểm.
Xem thêm: Thực đơn, các món ăn đám giỗ, thực đơn, cách làm các món ăn đãi tiệc đám giỗ
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét điểm thi ĐGNL 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7140114 | Quản trị giáo dục | 762 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Thương mại – Du lịch) | 833 |
3 | 7310401 | Tâm lý học | 830 |
4 | 7310601 | Quốc tế học | 759 |
5 | 7310630 | Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) | 692 |
6 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 654 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 806 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 869 |
9 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 782 |
10 | 7340301 | Kế toán | 765 |
11 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 756 |
12 | 7380101 | Luật | 785 |
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | 706 |
14 | 7460112 | Toán ứng dụng | 794 |
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 898 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 816 |
17 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 778 |
18 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 783 |
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 753 |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 659 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 733 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 783 |
23 | 7810101 | Du lịch | 782 |
II. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2021
1. Xét theo điểm thi THPT 2021
Mức điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021 dao động từ 16,05 – 27,01 điểm. Trong đó, ngành lấy mức điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán với 27,01 điểm (tổ hợp A00) và khối ngành thấp nhất là Khoa học Môi trường, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường với 16,05 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét điểm thi THPT 2021
2. Xét theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2021
Điểm chuẩn năm 2021 xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL (Đại học Quốc gia TPHCM) của Đại học Sài Gòn cao nhất là 892 điểm – ngành Kinh doanh Quốc tế.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét điểm thi ĐGNL 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 892 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 827 |
3 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 835 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 739 |
5 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 746 |
6 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 766 |
7 | 7340301 | Kế toán | 727 |
8 | 7380101 | Luật | 756 |
9 | 7310630 | Việt Nam học | 650 |
10 | 7310401 | Tâm lý học | 788 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 790 |
12 | 7310601 | Quốc tế học | 748 |
13 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 737 |
14 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 716 |
15 | 7460112 | Toán ứng dụng | 696 |
16 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 701 |
17 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 653 |
18 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 650 |
19 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 66 |
20 | 7440301 | Khoa học môi trường | 663 |
21 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 707 |
22 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 650 |
23 | 7810101 | Du lịch | 737 |
III. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2020
1. Xét theo điểm thi THPT 2020
Điểm chuẩn của Đại học Sài Gòn năm 2020 dao động từ 15,25 – 26,18 điểm. Cụ thể, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Toán học – 26,18 điểm và ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Kỹ thuật điện tử Viễn thông – 15,25 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét điểm thi THPT 2020
2. Xét theo điểm thi đánh giá năng lực 2020
Đại học Sài Gòn công bố điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2020 với mức điểm dao động từ 601 – 795 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét điểm thi ĐGNL 2020
IV. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2019
Năm 2019, điểm chuẩn các ngành tại Đại học Sài Gòn theo kết quả kỳ thi THPT dao động từ 15,05 – 23,68 điểm. Trong đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Toán học với 23,68 điểm và ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Khoa học Môi trường với 15,05 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2019
V. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2018
Năm 2018, nhiều ngành của Đại học Sài Gòn có mức điểm chuẩn trên 20. Ngành thấp nhất là Khoa học Môi trường với 15 điểm (A00). Các ngành sư phạm đều có mức điểm chuẩn trên 18.
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2018
VI. Điểm chuẩn chính thức của Đại học Sài Gòn năm 2017
Đại học Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển năm 2017 với mức điểm dao động từ 16,5 đến 25,75.
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2017
Trên đây là những thông tin cập nhật điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn mới nhất 2022 và những năm gần đây. Hy vọng qua bài viết này của Job
Test, các sĩ tử sẽ biết được mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành học của trường Đại học Sài Gòn để lựa chọn được nguyện vọng phù hợp nhất với bản thân.