Top 5 Pokemon Hệ Bay Của Satoshi Có Tiềm Năng Phát Triển Cực Mạnh

Satoshi là nhân vật vô cùng nổi tiếng trong anime Pokemon. Trong hành trình chinh phục nhiều mảnh đất khác nhau, Satoshi đã thu thập được rất nhiều Pokemon. Cùng điểm danh các Pokemon của Satoshi ở các vùng khác nhau và bảng xếp hạng các Pokemon mạnh nhất mà Satoshi từng sở hữu nhé.

Bạn đang xem: Pokemon hệ bay của satoshi


1. Tổng hợp Pokemon của Satoshi ở các vùng

1.1 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Kanto

Kanto là vùng đất đầu tiên Satoshi chinh phục Pokemon. Đây là thời điểm lúc sinh nhật lần thứ 10 của cậu bé, cậu chính thức được trở thành Nhà huấn luyện Pokemon và có chú Pokemon đầu tiên. Đó chính là Pikachu.

*
Pikachu là Pokemon đầu tiên của Satoshi

Như vậy, Pikachu là Pokemon đầu tiên của Satoshi, cũng là nhân vật theo suốt cậu bé trong hành trình chinh phục, thuần dưỡng các Pokemon khác. Pikachu thuộc hệ điện, có cân nặng và chiều cao khiêm tốn. Pokemon này thiên về tốc độ. Ngoài ra, tại vùng đất Kanto, các pokemon của Satoshi còn có thêm nhiều hơn nữa. Đó là các Pokemon sau:

Caterpie > Metapod > Butterfree: Từ sâu bướm, Pokemon Caterpie tiến hóa thành Butterfree thuộc chủng bướm. Pokemon này cũng thiên nhiều về tốc độ.Pigeon > Pidgeot: Đây là pokemon chủng loại chim, hệ thường và biết bay. Pokemon này có đôi mắt vô cùng tinh xảo.Bulbasaur (Fushigidane) thuộc hệ cỏ, độc. Nó là một dạng Pokemon hạt giống
Squirtle (Zenigame) là Pokemon hệ nước đầu tiên của Satoshi. Nó là một con rùa con với đặc tính nước xiết
Charmander (Hitokage) > Charmeleon (Lizardo) > Charizard (Lizardon): là Pokemon hệ lửa, tiến hóa cuối cùng là biết bay, thuộc chủng loại ngọn lửa
Krabby > Kingler: là Pokemon chủng loại Cua sông chuyển thành Hệ càng.Primeape (Okorizaru): là pokemon thuộc hệ Giác đấu với huyệt phẫn nộ hưng phấn
Muk (Betobeton) thuộc hệ độc với cân nặng 30 kg
Tauros (Kentauros) thuộc hệ thường có đặc tính huyệt phẫn nộ hăm dọa

Các pokemon của Satoshi ở vùng Kanto là nhiều nhất trong các vùng.

1.2 Các Pokemon của Satoshi ở Quần đảo Orange

Ở vùng đất Orange, lần đầu tiên Satoshi thắng giải Liên minh quần đảo. Đây cũng là chức vô địch đầu tiên từ khi cậu trở thành một huấn luyện viên Pokemon. Tại đây, cậu cũng thu thập được 2 Pokemon cho mình, cụ thể:

Lapras thuộc hệ Nước, Băng. Pokemon này có chiều cao và cân nặng vượt trội với chiều cao 2.5m và nặng 220kg
Snorlax (Kabigon): thuộc hệ thường và cũng nặng lên tới 460kg
*
Lapras là Pokemon được thu phục ở Quần đảo Orange

1.3 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Johto

Rời Quần đảo Orange, Satoshi đến vùng đất Johto cùng hai người bạn là Takeshi và Kasumi. Ở vùng đất này, Satoshi cũng đã thu thập và huấn luyện được rất nhiều Pokemon khác nhau.

6 Pokemon của Satoshi ở Johto bao gồm:

Heracross thuộc hệ Côn Trùng, Giác Đấu
Chikorita > Bayleef thuộc hệ Cỏ
Cyndaquil > Quilava thuộc hệ lửa
Totodile (Waninoko) thuộc hệ nước
Noctowl thuộc hệ thường, bay
Phanpy > Donphan thuộc hệ đất

1.4 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Hoenn

Rời vùng Johto, Satoshi tiếp tục đến vùng Hoenn. Trải qua nhiều trận đấu khác nhau, hiện nay, Satoshi đã có trong tay rất nhiều giải thưởng và tiếp tục chiến đấu ở Giải Liên minh Hoenn.

*
Các Pokemon của Satoshi ở vùng Hoenn

Ở vùng đất này, với tài năng của mình, Satoshi tiếp tục thu phục 6 pokemon khác nhau. Những Pokemon ở vùng Hoenn bao gồm: Swellow; Treecko tiến hóa thành Grovyle tiến hóa thành Sceptile (Jukain); Corphish; Torkoal; Snorunt tiến hóa thành Glalie và Aipom.

1.5 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Sinnoh

Vùng Sinnoh cũng là một vùng đất đáng ghi nhớ của Satoshi. Ở đây, cậu bé đã giành được 8 huy hiệu khác nhau ở nhà thi đấu. Đây cũng là lần thi đánh dấu Satoshi lần đầu tiên lọt vào bán kết một giải đấu Pokemon. Những Pokemon mà Satoshi thu thập được ở vùng này như sau:

Starly > Staravia > Staraptor
Turtwig > Grotle > Torterra
Chimchar > Monferno > Infernape
Buizel
Gliscor
Gible (Fukamaru)

1.6 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Isshu/Unova

Cũng giống như các vùng đất khác, ở vùng Isshu (tên gọi tiếng Anh là Unova) cũng đã chiến đấu với nhiều đối thủ khác nhau. Song, một Satoshi danh tiếng đã giảm sút cả về kỹ năng và năng lực. Cậu bé quyết định làm người huấn luyện mới. Ở đây, cậu cũng đã cùng bạn bè đánh lại Đội Hỏa Tiễn độc ác và Băng Ánh Lửa xấu xa.

*
Satoshi tiếp tục tranh đấu ở vùng Isshu

Các pokemon được Satoshi thu thập ở Isshu bao gồm:

Pidove > Tranquill > Unfezant
Oshawott (Mijumaru)Tepig > Pignite
Snivy
Scraggy
Sewaddle > Swadloon > Leavanny
Palpitoad
Roggenrola > Boldore
Sandile > Krokorok > Krookodile

1.7 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Kalos

Satoshi vượt qua những giới hạn của bản thân và trở lại là một người có kiến thức chuyên sâu về Pokemon. Cậu cũng trở thành người tư vấn cho bạn bè về Pokemon. Ở đây, cậu thu thập được các Pokemon sau:

Froakie (Keromatsu) > Frogadier (Gekogashira) > Greninja (Gekkouga)Fletchling > Fletchinder > Talonflame
Hawlucha (Ruchaburu)Noibat (Onbatto) > Noivern (Onban)Goomy (Numeira) > Sliggoo (Numeru) > Goodra (Numerugon)

1.8 Các Pokemon của Satoshi ở vùng Alola

Alola là vùng cuối cùng trong hành trình chinh phục Pokemon của Satoshi. Ở đây, cậu và những người bạn của mình đã tham gia vào Đội vệ binh Ultra. Sự nghiệp huấn luyện Pokemon của cậu trở nên rực rỡ khi giành chiến thắng trong trận chung kết, lên ngôi vô địch. Bên cạnh đso, vùng Alola cũng chưa có nhà vô địch nên cậu cũng giữ đồng thời danh hiệu Nhà vô địch của vùng.

*
Vùng Alola mang đến chiến thắng vẻ vang cho Satoshi

Các Pokemon được chinh phục ở vùng này bao gồm:

Rowlet (Mokuroh)Rockruff (Iwanko) > Lycanroc (Rugarugan)Litten (Nyabby) > Torracat (Nyaheat) > Incineroar (Gaogaen)Cogmog (Kosumoggu) > Cosmoem (Kosumomu) > Solgaleo
Poipole (Bebenomu) > Naganadel (Agoyon)Meltan > Melmetal

2. Danh sách các Pokemon huyền thoại và thần thoại của Satoshi

Trước khi trả lời câu hỏi chính, hãy cùng tìm hiểu qua Pokemon Huyền thoại và Thần thoại thực sự là gì. Cả hai đều là nhóm Pokémon đặc biệt hiếm và thường có sức mạnh to lớn. Mặc dù có liên quan nhưng cả hai là hoàn toàn khác biệt với nhau. Nhóm Pokemon thần thoại đã được giới thiệu trong các phần phim thuộc Thế hệ V, sau đó Pokemon huyền thoại được chia thành Pokemon huyền thoại “thực” và Pokemon thần thoại.

Khi nói đến Pokemon huyền thoại, Satoshi chưa thực sự bắt được một con nào, cả trong series anime hay trong movie. Trên thực tế, Satoshi chỉ hỗ trợ các Pokémon huyền thoại trong phim và bảo vệ chúng khỏi bị tổn hại. Pokemon huyền thoại mới nhất mà Satoshi đã đồng hành chính là Hoshigumo-chan. Dù đã đồng hành với nhau một thời gian nhưng vì Satoshi chưa bao giờ thực sự “bắt”Hoshigumo-chan nên số lượng các Pokemon huyền thoại của Satoshi sở hữu vẫn ở con số 0.

Pokemon thần thoại thậm chí còn khó bắt hơn và dựa trên những gì chúng ta biết về vũ trụ trong anime, hầu hết chúng thậm chí có thể không thể bắt được. Tuy nhiên, Satoshi đã thực sự bắt được một Pokemon thần thoại tên là Meltan. Đây là Pokemon thế hệ VII được ra mắt trong trò chơi Pokemon Go, và sau đó xuất hiện trong anime với tư cách là một loài mới được phát hiện. Điều thú vị là Meltan không thực sự “hoạt động” như một Pokémon Thần thoại thông thường – nó có thể tiến hóa, nó không phải là duy nhất, nó có thể bị bắt, v.v. – đó là lý do tại sao cậu lại bắt được nó.

3. Bảng xếp hạng các Pokemon mạnh nhất của Satoshi

*
Top Pokemon mạnh nhất của Satoshi gọi tên GekkougaGekkouga
Lizardon
Goukazaru
Pikachu
Ohsubame
Jukain
Kabigon

Như vậy, ở mỗi vùng, Satoshi đã chinh phục được 8 danh hiệu khác nhau. Công cuộc chinh phục và chiến đấu trong các giải đấu dù khó khăn nhưng là kinh nghiệm quý báu cho Satoshi. Các Pokemon của Satoshi thu thập và huấn luyện cũng đa dạng các chủng, các loài, các đặc tính khác nhau. Khám phá các tập phim Pokemon trên POPS ngay để hiểu rõ hơn nhé.

Cuộc hành trình của Satoshi (Ash Ketchum) và Pikachu qua nhiều vùng đất khác nhau đã thu phục rất nhiều Pokemon mới.Cùng xem ngay các Pokemon của Satoshi ở tất cả các vùng mà anh ta đã đi qua nay sau đây nhé.


*
Pikachu
Hệ: Điện.Khắc chế: hệ nước, bay.Bị khắc: hệ đất.Chủng loại Pokemon: Chuột.Chiều cao: 0,4m.Cân nặng: 6kg.Sức mạnh: Thiên về tốc độ

2. Caterpie > Metapod > Butterfree


*
Caterpie
*
Metapod
*
Butterfree
Caterpie
Metapod
Butterfree
Hệ: Côn TrùngHệ: Côn TrùngHệ: Côn Trùng, Bay
Nhược điểm: Hệ Lửa, Bay, ĐáNhược điểm: Hệ Lửa, Bay, ĐáNhược điểm: Hệ Lửa, Bay, Đá, Băng, Điện
Chiều cao 0.3 m.Cân nặng 2.9 kg.Chủng loại Pokémon: Sâu Bướm .Giới tính: Đực / Cái
Đặc tính: Vảy Phấn
Chiều cao 0.7 m.Chủng loại Pokémon: Nhộng.Cân nặng 9.9 kg.Giới tính: Đực / Cái
Đặc tính: Lột Da.
Chiều cao 1.1 m.Chủng loại Pokémon: Bướm.Cân nặng: 32.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Mắt Kép.

Xem thêm: Mở hộp (unbox) và đánh giá loa fenda f380x 2, loa vi tính bluetooth fenda f380x

3. Pigeon > Pidgeot


*
Pigeon
Pigeon
Pidgeot
Hệ: Thường, BayHệ: Thường, Bay
Nhược điểm: Hệ Điện, Bay, ĐáNhược điểm: Hệ Điện, Bay, Đá
Chiều cao: 1.1 m.Chủng loại Pokémon: Chim.Cân nặng: 30.0 kg.Giới tính: Đực / Cái
Đặc tính: Tinh Mắt Lảo Đảo
Chiều cao: 1.5 m.Chủng loại Pokémon: Chim.Cân nặng: 39.5 kg.Giới tính: Đực / Cái
Đặc tính: Tinh Mắt Lảo Đảo

4. Bulbasaur (Fushigidane)


Hệ: Cỏ, Độc.Nhược điểm: Hệ Lửa, Băng, Bay, Siêu Linh.Chủng loại Pokemon: Hạt giống
Chiều cao: 0,7m.Cân nặng: 6.9kg.Đặc tính: Xanh tươi.

5. Squirtle (Zenigame)


Hệ: Nước.Nhược điểm: Hệ Cỏ, Điện.Chiều cao: 0.5 m.Chủng loại Pokémon: Rùa Con.Cân nặng: 9.0 kg.Giới tính: Đực / Cái
Đặc tính: Nước Xiết

6. Charmander (Hitokage) > Charmeleon (Lizardo) > Charizard (Lizardon)


Charmander (Hitokage)Charmeleon (Lizardo)Charizard (Lizardon)
Hệ: LửaHệ: LửaHệ: Lửa, Bay
Bị khắc chế hệ: Nước, Đất, ĐáBị khắc chế hệ: Nước, Đất, ĐáBị khắc chế hệ: Nước, Điện, Đá
Chiều cao: 0.6 m.Chủng loại: Pokémon Thằn Lằn.Cân nặng: 8.5 kg.Giới tính: Đực/ Cái.Đặc tính: Rực Lửa.Chiều cao: 1.1 m. Chủng loại Pokémon: Ngọn Lửa.Cân nặng: 19.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Rực Lửa.Chiều cao: 1.7 m.Chủng loại Pokémon: Ngọn Lửa.Cân nặng: 90.5 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Rực Lửa

7. Krabby > Kingler


*
Krabby
*
Kingler
KrabbyKingler
Hệ: NướcHệ: Nước
Nhược điểm: Hệ Cỏ, ĐiệnNhược điểm: Hệ Cỏ, Điện
Chiều cao: 0.4 m.Chủng loại Pokémon: Cua Sông.Cân nặng: 6.5 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Kềm Siêu Lực Giáp Vỏ SòChiều cao: 1.3 m.Chủng loại Pokémon: Càng.Cân nặng: 60.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Kềm Siêu Lực Giáp Vỏ Sò

8. Primeape (Okorizaru)


*
Okorizaru
Hệ: Giác Đấu.Nhược điểm: Hệ Bay, Siêu Linh, Tiên.Chiều cao: 1.0 m.Chủng loại Pokémon: Khỉ Lợn.Cân nặng: 32.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Huyệt Phẫn Nộ Hưng Phấn.

9. Muk (Betobeton)


*
Betobeton
Hệ: Độc.Nhược điểm: Đất, Siêu Linh.Chiều cao: 1.2 m.Chủng loại Pokémon: Bùn Thải.Cân nặng: 30.0 kg.Giới tính: Nam / Nữ.Đặc tính: Mùi Thối Bám Dính.

10. Tauros (Kentauros)


*
Kentauros
Hệ: Thường.Nhược điểm: Hệ Giác Đấu.Chiều cao: 1.4 m.Chủng loại Pokémon: Bò Điên.Cân nặng: 88.4 kg.Giới tính: Đực.Đặc tính: Huyệt Phẫn Nộ Hăm Dọa.

Các Pokemon của Satoshi ở Quần đảo Orange

1. Lapras


*
Lapras
Hệ: Nước, Băng.Nhược điểm: Hệ Cỏ, Điện, Giác Đấu, Đá.Chiều cao: 2.5 m.Chủng loại Pokémon: Chuyên Chở.Cân nặng: 220.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Giáp Vỏ Sò Trữ Nước.

2. Snorlax (Kabigon)


*
Kabigon
Hệ: Thường.Nhược điểm: Hệ Giác Đấu.Chiều cao: 2.1 m.Chủng loại Pokémon: Ham Ngủ.Cân nặng: 460.0 kg.Giới tính: Đực/ Cái.Đặc tính: Miễn Dịch Mỡ Dày.

Các Pokemon của Satoshi ở vùng Johto

1. Heracross


*
Heracross
Hệ: Côn Trùng, Giác Đấu.Nhược điểm: Hệ Lửa, Bay, Siêu Nhiên, Tiên.Chiều cao: 1.5 m. Chủng loại Pokémon: Một Sừng.Cân nặng: 54.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Ngoan Cường Bọ Cảnh Báo.

2. Chikorita > Bayleef


*
Chikorita
*
Bayleef
Chikorita
Bayleef
Hệ: CỏHệ: Cỏ
Nhược điểm: Hệ Lửa, Băng, Độc, Bay, Côn TrùngNhược điểm: Hệ Lửa, Băng, Độc, Bay, Côn Trùng
Chiều cao: 0.9 m.Chủng loại Pokémon: Lá.Cân nặng: 6.4 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Xanh Tươi.Chiều cao: 1.2 m.Chủng loại Pokémon: Lá.Cân nặng: 15.8 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Xanh Tươi.

3. Cyndaquil > Quilava


*
Cyndaquil
*
Quilava
CyndaquilQuilava
Hệ: LửaHệ: Lửa
Nhược điểm: Hệ Nước, Đất, ĐáNhược điểm: Hệ Nước, Đất, Đá
Chiều cao: 0.5 m.Chủng loại Pokémon: Chuột Lửa.Cân nặng: 7.9 kg.Giới tính: Đưc / Cái. Đặc tính: Rực LửaChiều cao: 0.9 m.Chủng loại Pokémon: Núi Lửa.Cân nặng: 19.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Rực Lửa.

4. Totodile (Waninoko)


*
Waninoko
Hệ: Nước.Nhược điểm: Hệ Cỏ, Điện
Chiều cao: 0.6 m.Chủng loại Pokémon: Hàm Lớn.Cân nặng: 9.5 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Nước Xiết.

5. Noctowl


Hệ: Thường, Bay.Nhược điểm: Điện, Băng, Đá.Chiều cao: 1.6 m.Chủng loại Pokémon: Cú.Cân nặng: 40.8 kg.Giới tính: Đực / Cái. Đặc tính: Mất Ngủ Tinh Mắt.

6. Phanpy > Donphan


*
Phanpy
*
Donphan
PhanpyDonphan
Hệ: ĐấtHệ: Đất
Nhược điểm: Hệ Nước, Cỏ, BăngNhược điểm: Hệ Nước, Cỏ, Băng
Chiều cao: 0.5 m.Chủng loại Pokémon: Mũi Dài.Cân nặng: 33.5 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Thu NhặtChiều cao: 1.1 m.Chủng loại Pokémon: Áo Giáp.Cân nặng: 120.0 kg.Giới tính: Đực / Cái.Đặc tính: Cứng Cỏi.

Các Pokemon của Satoshi ở vùng Hoenn

1. Swellow

2. Treecko > Grovyle > Sceptile (Jukain)

3. Crophish

4. Torkoal

5. Snorunt > Glalie

6. Aipom

Các Pokemon của Satoshi ở vùng Sinnoh

1. Starly > Staravia > Staraptor

2. Turtwig > Grotle > Torterra

3. Chimchar > Monferno > Infernape

4. Buizel

5. Gliscor

6. Gible (Fukamaru)

Các Pokemon của Satoshi ở vùng Isshu/Unova

1. Pidove > Tranquill > Unfezant

2. Oshawott (Mijumaru)

3. Tepig > Pignite

4. Snivy

5. Scraggy

6. Sewaddle > Swadloon > Leavanny

7. Palpitoad

8. Roggenrola > Boldore

9. Sandile > Krokorok > Krookodile

Các Pokemon của Satoshi ở vùng Kalos

1. Froakie (Keromatsu) > Frogadier (Gekkougashira) > Greninja (Gekkouga)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.