Viết các nét tiếng Trung cơ bản và quy tắc viết bút thuận Để viết được chữ tiếng Trung trước tiên các bạn phải học 8 nét cơ bản và biến thể của 8 nét cơ bản như sau:1.Chấm 点(丶), 2.Sổ ngang横(一), 3. Sổ dọc竖(丨),4. nét phẩy 撇(丿),5. nét mác捺(乀),6. nét hất提 (㇀),7. Sổ ngang móc折(乛)8. sổ dọc móc钩(亅.)Các nét cơ bản trong tiếng trung8 nét cơ bản và biến thể của 8 nét
VD: chữ 永 gồm các nét sau 永: yǒng (Vĩnh) |
2. Quy tắc viết bút thuận như nào
Quy tắc chung: Để luyện viết chữ và nhớ chữ dễ dàng, trước tiên chúng ta cần học các nét cơn bản, 7 quy tắc viết, nắm bắt được cấu trúc chữ Hán, khi viết từ mới cần nhớ bộ thủ trong tiếng Hán, triết tự, ngoài ra bạn phải chăm viết từ mới và đánh máy.... Trên đây là các nét cơ bản trong tiếng trung, và quy tắc viết bút thuận, các bạn cần viết nhiều thì sẽ quen và cảm thấy dễ thôi, còn về phương pháp nhớ chữ tiếng Trung( Hán) các bạn hãy tham khảo bài phương pháp nhớ chứ Hán bằng chiết tự tại đây. Để khả năng nói tiếng Trung được tốt hơn hãy tham khảo khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản dành cho người chưa biết gì tại trung tâm chất lượng tại Thanh Trì Hà Nội. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm trong và ngoài nước hiện đang là giảng viên của các trường Đại học trên địa bàn Hà Nội, trường chuyên ngữ và là giám đốc các công ty chuyên phụ trách các công việc hợp tác Quốc tế và dịch thuật. Trung tâm tiếng Trung H&G luôn tự hào là Trung tâm uy tín, chất lượng luôn đảm bảo đầu ra cho học viên.Bạn đang xem: Tập viết các nét cơ bản tiếng trung
Đảm bảo sau khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản:- Ghi đúng được phiên âm những chữ đã học- Nhận dạng được chữ và quy tắc viết chữ Hán.- Viết được những chữ thông dụng trong chương trình.- Đọc và viết được khoảng 500 từ- Giao tiếp căn bản, các nội dung ngôn ngữ thông thường như : chào hỏi, mời uống nước, hỏi đường, đi du lịch, mua hàng, hỏi tuổi tác, tự giới thiệu về bản thân....Nếu chăm chỉ học liên tục trong 6 tháng bạn có thể giao tiếp tốt với người bản xứ và đáp ứng được nhu cầu công việc.- Thông tin khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Thanh Trì, Hà Nội+ Khai giảng: 10/2021+ Học trực tuyến qua phần mềm ZoomChú ý: Lớp chỉ từ 5-10 học viênH&G dành nhiều ưu đãi cho các bạn khi trở thành học viên của trung tâm:+ Giảm 5 – 20% học phí khi đăng ký theo nhóm 2 người trở lên.+ Giảm 20% học phí khi đăng ký khóa học tiếp theo tại H&G
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ HÀO GIASỐ 33, 43 XÓM CHÙA, ĐƯỜNG TỨ HIỆP, THANH TRÌ, HÀ NỘI
Cùng với việc học bảng chữ, bạn cần phải nắm vững được các nét cơ bản trong tiếng Trung. Đây là kiến thức nền tảng, giúp bạn làm quen với chữ Hán và cách viết đúng chuẩn. Trong bài viết này, canthiepsomtw.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về 8 nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn quy tắc viết đúng nhé!
Các nét cơ bản trong tiếng TrungMục lục bài viết
II. Tổng hợp các nét cơ bản trong tiếng TrungII. Quy tắc viết các nét chữ Hán
IV. Tài liệu luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung
I. Các nét trong tiếng Trung là gì?
Các nét cơ bản trong tiếng Trung cũng giống như các chữ cái trong tiếng Việt. Nếu như trong tiếng Việt có 29 chữ cái thì tiếng Trung có 8 nét cơ bản đó là: Ngang – Sổ – Chấm – Hất – Phẩy – Mác – Gập – Móc.
Các nét cơ bản trong tiếng TrungMột chữ Hán có thể được cấu thành từ một hoặc nhiều nét cơ bản. Dễ nhớ hơn, các nét cơ bản trong tiếng Trung đều được sắp xếp lại thành từng bộ gọi là bộ thủ:
Một chữ Hán có thể là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ.Một bộ thủ là tập hợp của một hoặc nhiều nét.Ví dụ:
Chữ 大 gồm có bộ Nhân 人 (người) và bộ Nhất 一 (một) ➡ chữ 大 gồm hai bộ thủ là bộ Nhân và bộ Nhất và có tổng là 3 nét.Chữ 明 gồm có bộ Nhật 日 (ngày) và bộ Nguyệt 月 (tháng) ➡ Chữ 明 gồm hai bộ thủ là bộ Nhật và bộ Nguyệt và có tổng là 7 nét.II. Tổng hợp các nét cơ bản trong tiếng Trung
Như đã nói, các nét cơ bản trong tiếng Trung gồm có 8 nét đó là ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc. Mỗi nét sẽ có cách viết khác nhau, cụ thể:
1. Nét cơ bản trong tiếng Trung
Các nét trong tiếng Trung | Cách viết | Ảnh minh họa cách viết | Ví dụ |
Nét ngang | Nét thẳng ngang kéo từ trái sang phải | 王/wáng/: vương, vua, chúa天 (tian): bầu trời二(èr): số 2工: /gōng/: công nhận, thợ, công việc大(dà): to lớn | |
Nét sổ thẳng | Nét thẳng đứng, khi viết kéo từ trên xuống dưới. | 十/shí/: số 10中/zhōng/: trung tâm, chính giữa丰/fēng/: phong phú, dồi dào申 /shēn /: thuyết minh, nói rõ干/gān/: họ Can, xúc phạm,… | |
Nét chấm | Một dấu chấm đi từ trên xuống dưới | 立/lì/: đứng文: /wén/: ngữ văn头:/tóu/: đầu主/zhù/: tại犬/quǎn/: con chó | |
Nét hất | Là nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải. Xem thêm: Top 9 quán cháo thịt bằm ở sài gòn, 10 quán cháo quận 1 nổi tiếng ngon | 冰/bīng/: băng, nước đá.湖/hú/: hồ nước凋/diāo/: điêu tàn, héo lụi泰/tài/: bình an, yên ổn冷/lěng/: lạnh | |
Nét phẩy | Là nét cong, được kéo xuống từ phải qua trái | 八/bā/: số 8须/xū/: cần phải仅/jǐn/: vẻ vẹn顺/shùn/: thuận, xuôi行/xíng/: được | |
Nét mác | Là nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải. | 入/rù/: vào丈/zhàng/: đơn vị đo đạc đất đai夫/fū/: chồng, ông xã又/yòu/: lại, vừa伞/sǎn/: ô dù | |
Nét sổ gập | Có một nét gập giữa nét | 区 /qū/: phân biệt, phân chia | |
Nét sổ móc | Nét móc lên ở cuối các nét khác | 小/ xiǎo/: nhỏ, bé水/ shuǐ/: nước寸/cùn/: tấc求/qiú/: thỉnh cầu刮/guā/: cạo |
2. Các nét phát sinh từ những nét cơ bản
Các nét phát sinh | Ản minh họa | Ví dụ |
Nghiêng móc 斜钩 | 我/wǒ/: tôi贱/jiàn/: rẻ伐/fá/: chặt, đón代/dài/: thay hộ或/huò/: có thể, có lẽ | |
Ngang gập | 国/guó/: quốc gia口/kǒu/: miệng见/jiàn/: gặp目/mù/: mắt皿/mǐn/: đồ đựng | |
Ngang phẩy 横撇 | 又/yòu/: vừa友/yǒu/: bạn叉/chā/: nĩa权/quán/: quả cân麦/mài/: lúa mạch | |
Phẩy chấm 撇点 | 女/nǚ/: con gái巡/xún/: tuần tra 姜/jiāng/: cây gừng好/hǎo/: tốt妈/mā/: mẹ | |
Ngang gập gập phẩy 横折折撇 | 及/jí/: đạt đến建/jiàn/: kiến trúc极/jí/: đỉnh điểm | |
Ngang gập cong móc (㇈(乙)横折弯钩 | 乙/yǐ/: họ Ất亿/yì/: một trăm triệu忆./yì/: hồi tưởng, nhớ lại九/jiǔ/: số 9几 /jǐ/: mấy | |
Sổ cong móc 竖弯钩 | 乱/luàn/: lộn xộn扎/zhā/: châm chích己/jǐ/: mình, chính mình | |
Sổ gập gập móc 竖折折钩 | 马/mǎ/: ngựa号/hào/: hiệu丐/gài/: cầu xin弓/gōng/: cái cung | |
Cong móc 弯钩 | 家/jiā/: nhà狐/hú/: con cái逐/zhú/: đuổi, theo đuổi | |
Ngang gập móc 横折钩 | 羽/yǔ /: lông chim包/bāo/: gói, đùm, bọc刀/dāo/: đao, dao习/xí/: tập luyện | |
Ngang gập hất 横折提 | 计/jì/: tính toán认/rèn/: nhận thức识/shí/: nhận thức, biết | |
Ngang gập gập phẩy 横折折撇 | 及/jí/: đạt tới建/jiàn/: kiến trúc极/jí/: đỉnh điểm级/jí/: cấp bậc | |
Ngang phẩy cong móc横撇弯钩 | 邮/yóu/: gửi队/duì/: hàng ngũ, đội ngũ邓/dèng/: họ Đặng郊/jiāo/: ngoại ô | |
Phẩy gập 撇折 | 公/gōng/: của công弘/hóng/: to lớn, vĩ đại挨/āi/: lần lượt台/tái/: Cái đài | |
Sổ hất 竖提 | 民/mín/: nhân dân很/hěn/: rất良/liáng/: tốt | |
Sổ gập phẩy 竖折撇 | 专/zhuān/: chuyên môn传/chuán/: truyền, giao转/zhuǎn/: xoay, xoay tròn砖/zhuān/: gạch, viên, bánh | |
Sổ gập gập 竖折折 | 鼎/dǐng/: cái đỉnh, cái vạc | |
Ngang gập gập 横折折 | 凹/āo/: lõm, chìm | |
Ngang gập gập gập 横折折折 | 凸/tū/: lồi, gồ | |
Ngang gập cong 横折弯 | 朵/duǒ/: đóa, đám投/tóu/: ném沿/méi/: không剁/duò/: chặt, băm | |
Nằm móc 卧钩 | 心/xīn/:tâm必/bì/: tất nhiên, chắc chắn蕊/ruǐ/: nhụy hoa沁/qìn/: ngấm, thấm | |
Ngang nghiêng móc 横斜钩 | 飞/fēi/: bay气/qì/: khí, hơi风/fēng/: gió | |
Sổ cong 竖弯 | 四 西 要 | |
Ngang móc | 你 了 冗 |
II. Quy tắc viết các nét chữ Hán
1. Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản
Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản mà bạn cần nhớ đó là: từ trái sang phải – từ trên xuống dưới – từ trong ra ngoài – ngang trước sổ sau.
Quy tắc viết | Ảnh minh họa cách viết |
Ngang trước sổ sau (nét ngang viết trước, nét sổ đứng viết sau) | |
Phẩy trước mác sau (nét phẩy được viết trước, nét mác viết sau) | |
Trên trước dưới sau (Theo quy tắc bút thuận chữ Hán, viết các nét từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau) | |
Trái trước phải sau (viết theo chiều từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước, xong mới viết các nét bên phải) | |
Ngoài trước trong sau (viết khung bên ngoài trước, sau đó viết các nét bên trong) | |
Vào trước đóng sau (các nét bên ngoài viết trước, rồi viết các nét bên trong, nét đóng lại sẽ viết sau cùng) | |
Giữa trước hai bên sau (quy tắc này áp dụng cho những chữ có hai bên đối xứng, ta viết nét giữa trước, rồi viết các nét hai bên) | |
Quy tắc khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng |
2. Quy tắc viết các nét chữ Hán bổ sung
Ngoài những quy tắc viết các nét cơ bản trong tiếng Trung bên trên, tham khảo bảng dưới đây để nằm lòng một số quy tắc bổ sung khác:
Quy tắc viết | Ảnh minh họa cách viết |
Nét sổ thẳng và nét xuyên ngang viết sau cùng | |
Nét xiên trái viết trước, nét xiên phải viết sau | |
Viết nét sổ dọc bên trái trước rồi viết các nét bao quanh | |
Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng | |
Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng. |
III. Một số lưu ý khi luyện viết chữ Hán
Để tập viết các nét cơ bản tiếng Trung có hiệu quả thì việc đầu tiên là bạn cần nắm vững các nét và thứ tự viết các nét chữ Hán. Một vài lưu ý khi luyện viết chữ Hán như sau:
Chữ Hán được quy định viết trong 1 ô vuông (đã có sẵn), cho nên, bạn cần phải căn chỉnh sao cho hợp lý, vừa vặn để viết chữ gọn trong một ô.Tập cho mình tư thế viết chữ và cách cầm bút theo quy chuẩn nhất định. Bạn nên đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh đậm nhạt tùy ý sao cho chữ viết ra chuẩn và đẹp.Khi viết, cần đưa bút nhẹ nhàng, thả lỏng tinh thần giống như đang luyện viết tiếng mẹ đẻ. Các chữ Hán muốn viết đẹp thì đầu tiên là phải viết đúng. Vì vậy, bạn cần viết rõ ràng các nét chữ Hán. Ví dụ: nét ngang không được viết nhầm sang nét mác,…Khi viết xong 1 chữ Hán nên nhấc bút nhẹ nhàng hoặc nhấn nhẹ để tạo các nét hất (nếu có).Tập viết các nét cơ bản tiếng TrungIV. Tài liệu luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung
1. Sách/ vở luyện viết các nét tiếng Trung
Bởi vì chữ Hán là chữ tượng hình nên nó khác hoàn toàn với chữ Latinh mà người Việt chúng ta đang sử dụng. Do đó, đa số người học tiếng Trung Quốc đều có tâm lý sợ học chữ Hán, đặc biệt là người mới bắt đầu. Nếu bạn đang tìm sách hay vở luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung thì có thể tham khảo cuốn Tập viết chữ Hán – THEZHISHI.
Sách luyện viết các nét cơ bản tiếng Trung “THEZHISHI”Cuốn này cực kỳ phù hợp với những người tự học và rèn luyện chữ Hán. Đây cũng là một trong những cuốn sách học ngoại ngữ giúp cải thiện kỹ năng viết tiếng Trung và nâng cao các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc
Cuốn sách này sẽ giúp bạn có thể luyện tập viết từ các nét cơ bản trong tiếng Trung đến các chữ tượng hình. Bên cạnh đó, trong sách cũng có những quy tắc cũng như phương pháp luyện viết sao cho người học có thể dễ nhớ mặt chữ.
File tập viết các nét cơ bản tiếng Trung cho bạn nào cần ở đây:
DOWNLOAD FILE TẬP VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN TIẾNG TRUNG
2. App luyện viết các nét tiếng Trung
Để giúp người học tiếng Trung có thể luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung ở mọi lúc mọi nơi thì ngày nay nhiều nhà sáng lập đã xây dựng nên các app luyện viết và học tiếng Trung. Các ứng dụng này sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết về quy tắc khi viết chữ Hán, thứ tự viết các nét. Đồng thời, app cũng sẽ giúp bạn ôn tập nhiều hơn về ngữ nghĩa, cách dùng từ vựng và học phiên âm của từ, hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập.
Một số app viết từ vựng mà bạn có thể tham khảo như: Hellochinese, Awabe, Chinese Strokes Order,….
App luyện viết chữ Hán và viết các nét cơ bản trong tiếng TrungNhư vậy, canthiepsomtw.edu.vn đã bật mí cho bạn các nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn cách viết chuẩn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến kiến thức này, bạn hãy để lại comment ở dưới bài viết này để được canthiepsomtw.edu.vn giải đáp nhé!