Bài Tập Toán Lớp 4 Học Kỳ 2 Môn Toán Lớp 4 Năm 2023, Top 6 Đề Thi Học Kì 2 Môn Toán Lớp 4 Năm 2022

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và các dạng đề thi tự luyện giúp các em học sinh ôn luyện ôn thi chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 2 lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi hướng dẫn ôn tập môn Toán cuối học kì 2 cho các em học sinh. Mời các bạn cùng thầy cô tham khảo và tải về chi tiết đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán.

Bạn đang xem: Bài tập toán lớp 4 học kỳ 2


- Thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên và phân số.

- Đổi các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng, thời gian,….

- Giải toán lời văn: Tìm số Trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Tìm phân số của một số, Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỷ số của hai số đó, giải toán có liên quan đến tỷ lệ bản đồ.

- Vận dụng tính chất của phép tính để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Hình học: tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Tính diện tích hình bình hành, hình thoi.

1. Các phép tính với phân số:

a. Phép cộng:

*

b. Phép trừ:

*

c. Phép nhân:

*

d. Phép chia:

*

2. Tìm X

*


*

3. Tính giá trị biểu thức:

9900 : 36 – 15 x 11

9700 : 100 + 36 x 12

(15792 : 336) x 5 + 27 x 11

(160 x 5 – 25 x 4) : 4

1036 + 64 x 52 – 1827

215 x 86 + 215 x 14

12 054 : (15 + 67)

53 x 128 - 43 x 128

29 150 - 136 x 201

*

*

*

*

4. Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó:

Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là 2/7. Tìm hai số đó.

Bài 2: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8.

Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 4: Một hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Bài 5: Hiệu của hai số là 85, tỉ của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó.

Bài 6: Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài 7: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn. Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.


Bài 8: Tính diện tích của hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy

Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg tóc. Hỏi đã thu ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Bài 11: Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng 1/6 tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.

Bài 12: Diện tích thửa ruộng hình vuông bằng diện tích thửa ruộng hình chữ nhật. Biết rằng thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, Tính diện tích thửa ruộng hình vuông đó.

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

530 dm2 = ............cm2

*
 phút = ..............giây

9 000 000m2 = ...... km2 4 tấn 90 kg = ................kg

2110dm2 = ............cm2 12000 kg = .................tấn

500cm2 = ................dm2 6000kg = ................tạ

2 yến = ……….kg

*
tấn = ……….kg 3 giờ 15 phút =…………phút

5 tạ = ………kg

*
tạ = …………kg
*
giờ =…………….phút

1 tấn = ……….kg

*
m2 = ……….dm2
*
phút = …………giây

2 yến 6 kg =……kg

*
m2 = ………cm2 420 giây = ………phút


5 tạ 75 kg =………kg 2 tấn 800 kg =………kg 5 giờ =…………..phút

6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a/ Phân số

*
bằng phân số nào dưới đây.

A.

*
B.
*
C.
*
D.
*

b/ Trong các phân số sau:

Phân số nào bé hơn 1: 

A.

*
B.
*
C.
*
D.
*

Phân số nào lớn hơn 1: 

A.

*
B.
*
C.
*
D.
*

C/ Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là.

A. 3

B. 300

C. 3000

D. 30 000

d/ Số thích hợp để viết vào ô trống của

*
là:

A. 1

B. 50

C. 9

D. 36

e/ Nếu quả táo nặng 50 g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4 kg?

A. 80

B. 50

C. 40

D. 20

g/ Diện tích hình bình hành theo số đo hình vẽ là:

A, 20 cm2

B. 40 cm2

C. 26 cm2

D. 13 cm2

Bài toán về hình học

1. Hình bình hành

Câu 1. Một hình bình hành có cạnh đáy 25cm, chiều cao bằng 9cm. Tính diện tích hình bình hành đó.

Câu 2. Một hình bình hành có độ dài đáy là

*
m, chiều cao bằng
*
độ dài đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó.

Câu 3. Một hình bình hành có diện tích là 36dm2 và chiều cao là 45cm. Hỏi độ dài của hình bình hành là bao nhiêu?

Câu 4. Một mảnh đất dạng hình bình hành có chiều cao là 150m, độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích của mảnh đất đó.

2. Hình thoi

Câu 1. Một miếng kính hình thoi có độ dài của hai đường chéo là 24cm, hiệu độ dài haiđường chéo là 4cm. Hãy tính diện tích của miếng kính đó.

Câu 2. Một miếng kính hình thoi có diện tích 1088cm2, độ dài một đường chéo là 32cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.

Câu 3. Một miếng kính hình thoi có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 5cm. Tính diệntích miếng kính đó


Câu 4. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 120m, đường chéo thứ hai bằng

*
đường chéo thứ nhất. Cứ 1dm2 thì thu được 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc?

Câu 5. Một mảnh vườn trồng hoa là hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 24m và hiệu độ dài hai đường chéo là 6m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

3. Hình chữ nhật, hình vuông

Câu 1. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm rồi tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chu vi là 28cm.

a) Tính chiều rộng của hình chữ nhật

b) Tính diện tích của hình chữ nhật

Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng

*
chiều dài và kém chiều dài là 30m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi:

a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?

b) Cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

2. Đề ôn tập học kì 2 lớp 4 môn Toán

3. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Phần 1: (2 điểm) Em hãy ghi vào tờ giấy kiểm tra trước ý em cho là đúng.

Xem thêm: Mix Đồ Với Quần Baggy Cạp Cao, 55+ Cách Mix Phối Đồ Với Quần Baggy

a. Số nào có chữ số 9 có giá trị là 9 vạn:

A.879654

B. 876954

C. 895476

D. 978456

b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 6dm2 3mm2 = .....mm2........:

A. 63

B. 603

C. 6300

D. 60003

c. Phân số nào không bằng phân số

*

A.

*
B.
*
C.
*
D.
*

d. Chu vi hình vuông có diện tích 49 cm2 là:

A. 28

B. 28cm2

C. 7cm

D. 28cm

Phần 2: (8 điểm)

Bài 1: (2,5 điểm)

a. Điền vào chỗ chấm:

*
tấn = .....kg ;

495 giây = …...phút …giây

b. Tính:

*

*

Bài 2: Tìm x (1,5 điểm)

*

Bài 3: (3 điểm)

Một cái sân hình chữ nhật có nửa chu vi 56 m , chiều rộng bằng

*
chiều dài.

a. Tính diện tích cái sân đó?

b. Người ta dự định lát sân bằng gạch đỏ hình vuông có cạnh 40 cm . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín sân đó, biết rằng phần mạch vữa không đáng kể?


Bài 4: (1 điểm)

Tìm một số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó thì được số mới và tổng 2 số đó là 748 ?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Bài 1 (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm

a. C. 895476

b, D. 60003

c, C.

d, D. 28cm

Phần 2: (8 điểm)

Bài 1 (2,5 điểm)

a. Điền vào chỗ chấm 0,5đ (2 ý mỗi ý 0,25 đ)

a. Điền vào chỗ chấm:

*
tấn = 750 kg ;

495 giây = 8 phút 15 giây

b.

*
(1 điểm, mỗi bước tính 0,25đ )

*
(1 điểm mỗi bước tính 0,25đ)

Bài 2: Tìm x ( 1,5 điểm)

a)

*

b)

*

Bài 3: (3 điểm) Hs có thể làm nhiều cách đúng vẫn cho điểm tối đa.

1. Tính chiều dài

56 : ( 3+4) x 4 = 32(m)

0,5

4. Tính diện tích 1 viên gạch

40 x 40 = 1600cm2 = 16dm2

0,5

2. Tính chiều rộng

56- 32 = 24 (m)

0,5

5. Số viên gạch cần để lát kín sân :

76800: 16 = 4800 (viên gạch)

0,5

3. Tính diện tích :

32 x 24 = 768 (m2) = 76800dm2

0,5

Đáp án: 768m2 ; 4800 viên gạch

0,5

Bài 4:

Đáp án tham khảo: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta đựơc số mới gấp 10 lần số cũ.

0,25

Vậy số đó là

0,25

748 : (1+ 10) = 68

0,25

Đáp số: 68

0,25

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán lớp 4. Những đề thi này được Vn
Doc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Hay cùng canthiepsomtw.edu.vn tóm tắt chương trình toán lớp 4 kỳ 2 để ôn tập và củng cố kiến thức ngay trong bài viết này nhé!


*

 

Môn toán là một trong những bộ môn quan trọng bậc nhất đối với các em học sinh bậc Tiểu học. Việc nắm vững được kiến thức môn Toán lớp 4 sẽ giúp các em có nền tảng vững chắc để học cao hơn sau này. Dưới đây là tổng hợp nội dung chương trình toán lớp 4 kì 2, mời bạn tham khảo ngay để có ôn tập kiến thức hiệu quả nhé!

*

1. Dấu hiệu chia hết

Dấu hiệu chia hết là một trong những nội dung được đánh giá là quan trọng nhất trong chương trình toán lớp 4 kì 2.

Dấu hiệu chia hết cho 2

Đưa ra các dấu hiệu nhận biết và các bài tập luyện tập kèm theo. Dấu hiệu số chia hết cho 2 bao gồm các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8.

Dấu hiệu chia hết cho 5

Đưa ra các dấu hiệu nhận biết và các bài tập luyện tập kèm theo. Dấu hiệu số chia hết cho 5 bao gồm các số có chữ số tận cùng là 0,5.

Dấu hiệu chia hết cho 9

Đưa ra các dấu hiệu nhận biết và các bài tập luyện tập kèm theo. Dấu hiệu số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 3

Đưa ra các dấu hiệu nhận biết và các bài tập luyện tập kèm theo. Dấu hiệu số chia hết cho 3 là tổng các chữ số chia hết cho 3.

2. Cấu tạo số

Cụ thể: abc=a*100+b*10+c

abcd=a*1000+b*100+c*10+d

………….

ab=a*10+b

3. Các đơn vị đo khối lượng

Các đơn vị đo khối lượng cần nhớ trong chương trình toán lớp 4 kì 2 bao gồm: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g và cách quy đổi giữa các đơn vị. 

*

4. Giây thế kỷ

Cách quy đổi giữa các đơn vị giây và giờ, thế kỷ và năm:

1 giờ = 60 phút 

1 phút = 60 giây.

1 thế kỷ = 100 năm

5. Tìm số trung bình cộng

Cách tính: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.

Dạng bài tìm 2 số biết Tổng và Hiệu áp dụng theo công thức sau: 

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng + Hiệu) :2

6. Phân số

Định nghĩa

Phân số là một số có cấu tạo bao gồm tử số và mẫu số: tử số là số tự nhiên được viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên được viết dưới dấu gạch ngang.

*

Các tính chất cơ bản của phân số

Tính chất cơ bản: Khi cùng nhân hoặc cùng chia cả tử số và mẫu số của phân số cho cùng một số tự nhiên lớn hơn 1, ta sẽ được một phân số mới bằng phân số ban đầu.

Áp dụng tính chất trên của phân số trên, chương trình toán lớp 4 kì 2 phần phân số có các dạng bài tập sau:

Rút gọn phân số: Khi làm bài toán rút gọn phân số, bạn cần rút gọn kết quả cuối cùng đến mức tối giản. Một phân số được gọi là tối giản nếu cả tử số và mẫu số của chúng chỉ cùng chia hết cho 1 mà không chia hết cho bất kỳ số tự nhiên nào khác.

Quy đồng mẫu số : Khi làm bài toán quy đồng mẫu số, ta cần tìm mẫu số chung của các phân số rồi làm thao tác quy đồng mẫu số để đưa các phân số về mẫu số chung.

7. Các phép toán phân số

Trong chương trình lớp 4 kì 2, một nội dung không thể không bỏ qua là các phép toán với phân số.

Phép cộng phân số

Cộng hai phân số cùng mẫu số

Cộng hai phân số khác mẫu số: Trước tiên, ta cần làm thao tác quy đồng mẫu số chung để đưa 2 phân số về cùng mẫu số và giải như trường hợp cộng hai phân số cùng mẫu số.

Cộng một phân số với một số tự nhiên:

Bước 1: Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số đã cho.

Bước 2: Làm phép tính như trường hợp cộng hai phân số có cùng mẫu số.

Phép trừ phân số

Trừ hai phân số cùng mẫu số 

Trừ hai phân số khác mẫu số: Trước tiên, ta cần làm thao tác quy đồng mẫu số chung để đưa 2 phân số về cùng mẫu số và giải như trường hợp trừ hai phân số cùng mẫu số.

Phép nhân phân số

Khi làm phép nhân các phân số với nhau, bạn chỉ cần nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

Tính chất trong phép nhân bao gồm:

Tính chất giao hoán 

Tính chất kết hợp

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Một phân số nhân với một hiệu 2 phân số

Một phân số nhân với số 0.

Phép chia phân số

Khi làm phép chia hai phân số với nhau, bạn nhân phân số này với nghịch đảo của phân số kia.

8. So sánh phân số

Chương trình toán lớp 4 học kỳ 2 phần so sánh phân số bao gồm:

So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc quy đồng tử số

So sánh các phân số với một phân số trung gian.

So sánh phần bù các phân số.

So sánh phần thừa các phân số.

9. Tỷ số

Các dạng bài tập tỷ số thường gặp trong chương trình toán lớp 4 kì 2 bao gồm tìm 2 số khi biết Tổng/Hiệu và Tỉ số của 2 số đó.

10. Tỷ lệ bản đồ

*

Định nghĩa tỷ lệ bản đồ

Tỷ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài khoảng cách đo trên bản đồ với độ dài trên thực tế.

Một số dạng bài tập liên quan đến tỷ lệ bản đồ

Dạng 1: Tính độ dài thật cho biết tỷ lệ bản đ

Dạng 2: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ cho biết tỷ lệ bản đồ

Hy vọng những thông tin trên hữu ích đối với bạn, giúp các bạn học sinh nắm rõ tổng hợp kiến thức chương trình toán lớp 4 kì 2. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp các em học tập tốt, hoàn thành chương trình toán lớp 4 tốt nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.